Một số vấn đề kiểm soát acid oxalic trong thực phẩm

Ngày đăng: 01/01/2014 - Lượt xem: 14120

Một số vấn đề kiểm soát acid oxalic trong thực phẩm

Acid oxalic là acid hữu cơ có công thức phân tử H2C2O4.  Acid oxalic có tính acid khá mạnh (khoảng 10.000 lần acid acetic), ­ở điều kiện thường, acid oxalic tồn tại ở dạng tinh thể, dễ tan trong nước tạo dung dịch không màu, có vị chua.

Acid oxalic và các muối oxalat có mặt tự nhiên trong một số loại thực phẩm và có mức độ tồn dư khác nhau như sắn, rau chân vịt, măng, súp lơ xanh, cải xoong, rau diếp, măng tây, khoai tây, cà tím… (chi tiết hàm lượng theo phụ lục đính kèm) [1] [2].

Acid oxalic có thể bị giảm hàm lượng trong quá trình chế biến thực phẩm như: ngâm rửa rau củ, luộc gạn bỏ nước luộc đối với măng, rang đối với một số loại hạt… [1].

Ở liều cao, acid oxalic (muối oxalat) có khả năng gây ra ngộ độc cấp tính, có thể dẫn đến tử vong với hàm lượng 4-5g [3]. Liều ngộ độc (LD50) của acid oxalic nguyên chất được ước khoảng 378 mg/kg thể trọng (khoảng 22,68 g/người 60 kg). Sự kết hợp của acid oxalic với canxi tạo ra calci oxalat, có thể gây kết tủa lắng đọng tạo thành sỏi ở các cơ quan tiết niệu, gan mật, tụy…[3].

Hiện tại, Ủy ban chuyên gia của FAO/WHO về phụ gia thực phẩm (JECFA) chưa có nghiên cứu toàn diện về ảnh hưởng của acid oxalic cũng như muối oxalate trong thực phẩm đối với sức khỏe con người và đã đưa acid oxalic vào danh mục các chất hỗ trợ chế biến trong thực phẩm [4]. Trên cơ sở danh mục của Codex, một số các quốc gia trên thế giới như Nhật Bản, Hàn Quốc… trong đó có Việt Nam đã quy định cho phép sử dụng acid oxalic như một chất hỗ trợ chế biến [5], [6].

Theo Luật an toàn thực phẩm và Danh mục chất hỗ trợ chế biến thực phẩm ban hành kèm theo Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm, acid oxalic sử dụng trong thực phẩm phải đảm bảo độ tinh khiết, đảm bảo an toàn thực phẩm, không chứa các chất độc hại ảnh hưởng đến sức khỏe và đáp ứng các yêu cầu đối với chất hỗ trợ chế biến, phụ gia sử dụng trong chế biến thực phẩm:

(1) Sản phẩm phải được công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định về an toàn thực phẩm với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

 (2) Sản phẩm phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, còn hạn sử dụng.

 (3) Sử dụng chất hỗ trợ chế biến, phụ gia thực phẩm phải theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất (đúng danh mục, đúng liều lượng, đúng đối tượng thực phẩm…).

Khi phát hiện sự có mặt của acid oxalic trong một số sản phẩm thực phẩm, Cục An toàn thực phẩm đã chủ động yêu cầu các Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm phối hợp với các đơn vị kỹ thuật thực hiện giám sát chủ động đối với acid oxalic trong các sản phẩm rau, củ quả tươi; bột mỳ, mỳ gói, mỳ sợi; gạo, bún, bánh phở, bánh canh, bánh hỏi… Kết quả giám sát đến ngày 19/12/2013 trên tổng số 263 mẫu cho thấy 58 mẫu phát hiện có acid oxalic (chiếm 22,05%), hàm lượng dao động từ 10,7 đến 1809 mg/kg. Chủ yếu phát hiện trong các sản phẩm rau quả tươi, bột mỳ và một số sản phẩm chế biến từ bột mỳ (mỳ gói, mỳ sợi). Trong các mẫu phát hiện acid oxalic có:

- 08 mẫu mỳ gói có hàm lượng acid oxalic từ 31,9 đến 177 mg/kg trong đó 05 mẫu mỳ gói ngoại của nước ngoài có hàm lượng từ 31,9 đến 71,3 mg/kg.

- 01 mẫu bột mỳ nhập ngoại có hàm lượng acid oxalic là 110 mg/kg.

- Một số mẫu rau củ quả tươi cũng chứa acid oxalic với hàm lượng dao động từ 10,7 - 1809 mg/kg tùy theo chủng loại.

Từ các thông tin trên, có thể thấy rằng acid oxalic (muối oxalat) tồn tại sẵn có trong một số loại thực phẩm, khó khăn để phân biệt giữa acid oxalic tồn tại tự nhiên với acid oxalic chủ động cho vào thực phẩm. Do vậy, để bảo đảm an toàn thực phẩm cho người sử dụng, các biện pháp cần thiết để kiểm soát hạn chế cần được tiến hành đồng bộ như sau:

1. Đối với người sản xuất, kinh doanh thực phẩm:

- Không được sử dụng acid oxalic công nghiệp trong sản xuất, chế biến thực phẩm (do không đảm bảo độ tinh khiết, an toàn dùng trong thực phẩm). Trong trường hợp cần thiết, để đáp ứng mục đích công nghệ, nếu sử dụng acid oxalic với mục đích là chất hỗ trợ chế biến phải đảm bảo sử dụng ở mức tối thiểu chế phẩm acid oxalic đã được công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm. Đồng thời phải công bố việc sử dụng với cơ quan có thẩm quyền.

2. Đối với người tiêu dùng:

- Lựa chọn thực phẩm bao gồm cả các loại rau củ quả tươi phù hợp với tình hình sức khỏe, đối với những người có nguy cơ mắc các bệnh lý liên quan đến tạo sỏi trong cơ thể tránh sử dụng các thực phẩm giàu acid oxalic.

- Khi sử dụng các thực phẩm giàu acid oxalic (muối oxalat), cần chú ý tăng cường uống nước để tăng đào thải.

- Thực hiện các biện pháp sơ chế, chế biến có tác dụng làm giảm acid oxalic như ngâm, rửa, luộc, rang… phù hợp với đặc tính của từng nguyên liệu thực phẩm cũng như sản phẩm thực phẩm có nguy cơ cao được khuyến cáo.

Tài liệu Tham khảo

Phụ lục 1

Hàm lượng acid oxalic trong một số sản phẩm rau quả của Thái Lan
STT Tên thực phẩm Hàm lượng
mg/kg
1 Bắp cải (Cabbage) 70
2 Bắp cải Trung quốc (Cabbage, Chinese) 60
3 Bắp cải trắng Trung quốc (Cabbage, Chinese, White) 30
4 Bìm bìm Trung quốc (convolvulus) 1560
5 Quả lặc lè (Ivygourd) 360
6 Cải xoăn Trung quốc (Kale, Chinese) 230
7 Rau muống đỏ (Swamp morning glory, red) 940
8 Rau muống trắng (Swamp morning glory, white) 790
9 Súp lơ trắng (Cauliflower) 270
10 Cà rốt (Carrot) 290
11 Dưa chuột (Cucumbers) 710
12 Cà tím (Eggplant) 960
13 Cà xanh, dài (Eggplant/aubergine, green, long) 550
14 Đu đủ (Papaya) 50
15 Đậu rồng (winged bean bean) 70
16 Đậu đũa (Winged long bean, green) 380
17 Măng tươi (bamboo shoot, cultivated) 2220
18 Măng muối (bamboo shoot, picked) 710
19 Cà chua 110
20 Cùi dừa (coconut heart) 1200
21 Gạo (rice) 30

 

Phụ lục 2

Hàm lượng acid oxalic trong một số sản phẩm rau, củ, quả
(Nguồn: Sổ tay Nông nghiệp Hoa Kỳ)
STT Tên thực phẩm Hàm lượng
mg/kg
1 Bắp cải (Cabbage) 1000
2 Súp lơ trắng (Cauliflower) 1500
3 Súp lơ xanh (Broccoli) 1900
4 Cải xoăn (Kale) 200
5 Cải brutxen (Brussels sprouts) 3600
6 Cải xoong (Watercress) 3100
7 Các loại rau cải xanh (Collards) 4500
8 Rau diếp (Lettuce) 3300
9 Cần tây (Celery) 1900
10 Rau diếp xoăn (Chicory) 2100
11 Một loại rau diếp xoăn (Endive) 1100
12 Lá thơm chives (Chives) 14800
13 Lá củ cải tròn (Turnip greens) 500
14 Lá củ cải đường (Beet leaves) 6100
15 Rau sam (Purslane) 13100
16 Rau mùi (Coriander) 100
17 Rau chân vịt (Spinach) 9700
18 Măng tây (Asparagus) 1300
19 Đậu quả xanh (Beans, snap) 3600
20 Đậu bắp (Okra) 500
21 Cà rốt (Carrot) 5000
22 Dưa chuột (Cucumbers) 200
23 Cà chua (Tomato) 500
24 Cà tím (Eggplant) 1900
25 Rau mùi tây (Parsley) 17000
26 Củ cải vàng (Parsnip) 400
27 Đậu Hà Lan (Pea) 500
28 Ớt chuông (Pepper) 400
29 Khoai tây (Potato) 500
30 Củ cải (Radish) 4800
31 Củ cải Thụy Điển (Rutabaga) 300
32 Củ cải tròn (Turnip) 2100
33 Bí đỏ (Squash) 200
34 Khoai lang (Sweet potato) 2400
35 Sắn (Cassava) 12600
36 Ngô ngọt (Corn, sweet) 100
37 Tỏi (Garlic) 3600
38 Hành (Onion) 500

 

[1] Kunchit Judprasong, Total and solube oxalate contents in Thai vegetables, cereal grains and legume seeds and their changes after cooking, Food Chemistry, Institute of Nutrition, Mahidol University, Salaya, Phuthamnonthon, Nakornpathon 73107, Thailand.

[2] Handbook No. 8-11, Vegetables and Vegetable Products, 1984, United States Department of Agriculture.

[3] SC Noonan BSc, MSc and Savage BSc (Hon), Oxalate content of foods and its effect on humans, Food group, Division of Animal and Food Sciences, Lincol University, Canterbury, New Zealand.

[4] CAC/MISC 3, Inventory of processing aids, Codex alimentarius Commision 1989.

[5] Specification and standards for Food, Food additives, etc. Under the food Sanitation Atc (Abstract) 2010.

[6] Korea Food Additives Code.

 

Bình luận

Liên kết

27.2
Dịch vụ công trực tuyến và hệ thống tra cứu
Quản lý văn bản
codex

Bình chọn

Theo bạn, giao diện mới website Cục ATTP:

Thống kê truy cập

Tổng truy cập
215,287,369
Trong tháng
379,590
Hôm nay
50,430
Đang Online
525