Hiện nay trên trang Web của Codex quốc tế đã ban hành tiếp 21 tiêu chuẩn Codex về sản phẩm, 04 hướng dẫn năm 2021. Danh mục cụ thể các tiêu chuẩn Codex và hướng dẫn mới được kèm theo bản tin. Để truy cập và download các tài liệu trên có thể theo đường link: https://www.fao.org/fao-who-codexalimentarius/codex-texts/list-standards/en/
Ngoài ra Ủy ban Codex quốc tế đã ban hành cuốn tài liệu tuyển tập các tiêu chuẩn về chất kháng thuốc trong thực phẩm (Foodborne antimicrobial resistance-Compendium of standards). Ấn phẩm này nhằm mục đích hỗ trợ cho các chính phủ thành viên trong việc thiết kế và thực hiện thành công chiến lược ứng phó với các vấn đề kháng thuốc. Tài liệu này gồm các tiêu chuẩn, hướng dẫn của Codex với mục tiêu giảm thiểu tác động nghiêm trọng đến sức khỏe do sử dụng các loại kháng sinh cho động vật dùng làm thực phẩm.
Văn phòng Ủy ban Codex Việt Nam sẽ tiếp tục cập nhật và thông báo về các tiêu chuẩn Codex mới, các văn bản tài liệu liên quan khi Codex quốc tế cập nhật.
Danh mục các tiêu chuẩn mới của Codex năm 2021
- CXS 19-1981 (sửa đổi bổ sung năm 2021): Tiêu chuẩn Codex đối với Dầu mỡ thực phẩm không bao gồm các tiêu chuẩn đơn lẻ (Standard for Edible Fats and Oils not covered by Individual Standards);
- CXS 33-1981 (sửa đổi bổ sung năm 2021): Tiêu chuẩn Codex đối với Dầu Oliu và bã Dầu Oliu (Standard for Olive Oilds and Olive Pomace Oils);
- CXS 117-1981 (sửa đổi bổ sung năm 2021): Tiêu chuẩn Codex đối với viên súp và nước canh thịt (Standard for Bouillons and Consommes);
- CXS 152-1985 (sửa đổi bổ sung năm 2021): Tiêu chuẩn Codex đối với Bột lúa mỳ (Standard for Wheat Flour);
- CXS 208-1999 (sửa đổi bổ sung năm 2021): Nhóm Tiêu chuẩn Codex đối với Phomai ủ muối (Group Standard for Cheeses in Brine);
- CXS 210-1999 (sửa đổi bổ sung năm 2021): Tiêu chuẩn Codex đối với sản phẩm Dầu thực vật (Standard for Named Vegetable Oils);
- CXS 211-1999 (sửa đổi bổ sung năm 2021): Tiêu chuẩn Codex đối với sản phẩm Mỡ động vật (Standard for Named Animal Fats);
- CXS 221-2001 (sửa đổi bổ sung năm 2021): Nhóm Tiêu chuẩn Codex đối với Phomai chưa ủ chín bao gồm Phomai tươi (Group Standard for Unripened Cheese including Fresh Cheese);
- CXS 234-1999 (sửa đổi bổ sung năm 2021): Khuyến nghị các Phương pháp phân tích và lấy mẫu (Recommended Methods of Analysis and Sampling);
- CXS 250-2006 (sửa đổi bổ sung năm 2021): Tiêu chuẩn Codex đối với hỗn hợp bột Sữa gầy và chất béo thực vật (Standard for a Blend of evaporated Skimmed Milk and Vegetable Fat in Powdered Form);
- CXS 251-2006 (sửa đổi bổ sung năm 2021): Tiêu chuẩn Codex đối với hỗn hợp bột Sữa tách béo và chất béo thực vật (Standard for a Blend of Skimmed Milk and Vegetable Fat in Powdered Form);
- CXS 252-2006 (sửa đổi bổ sung năm 2021): Tiêu chuẩn Codex đối với hỗn hợp Sữa đặc có đường và chất béo thực vật (Standard for a Blend of Sweeetned Condensed Skimmed Milk and Vegetble Fat);
- CXS 256-2007 (sửa đổi bổ sung năm 2021): Tiêu chuẩn Codex đối với chất béo dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp (Standard for Fat Spreads and Blended Spreads)
- CXS 273-1968 (sửa đổi bổ sung năm 2021): Tiêu chuẩn Codex đối với Phomai Cottage (Standard for Cottage Cheese);
- CXS 275-1973 (sửa đổi bổ sung năm 2021): Tiêu chuẩn Codex đối với Phomai Cream (Standard for Cream Cheese);
- CXS 278-1978 (sửa đổi bổ sung năm 2021): Tiêu chuẩn Codex đối với Phomai bào cứng (Standard for Extra Hard Grating Cheese);
- CXS 283-1978 (sửa đổi bổ sung năm 2021): Tiêu chuẩn chung Codex đối với Pho mai (General Standard for Cheese);
- CXS 326-2017 (sửa đổi bổ sung năm 2021): Tiêu chuẩn Codex đối với hạt tiêu đen, xanh và trắng (Standard for Black, White and Green Peppers);
- CXS 327-2017 (sửa đổi bổ sung năm 2021): Tiêu chuẩn Codex đối với Nghệ (Standard for Cumin);
- CXS 328-2017: (sửa đổi bổ sung năm 2021): Tiêu chuẩn chung Codex đối với xạ hương khô (Standard for Dried Thyme);
- CXS 329-2017 (sửa đổi bổ sung năm 2021): Tiêu chuẩn Codex đối với Dầu cá (Standard for Fish Oils);
- CXG 36-1989 (sửa đổi bổ sung năm 2021): Định danh nhóm tên và Hệ thống đánh số quốc tế đối với Phụ gia thực phẩm (Class Names and the International Numbering System for Food Additives);
- CXG 38-2001 (sửa đổi bổ sung năm 2021): Hướng dẫn Thiết kế, xây dựng, ban hành và Sử dụng mẫu chứng chỉ chung (Guidelines for Design, Production, Issurance and Use of Generic Official Certificate);
- CXG 54-2004 (sửa đổi và bổ sung năm 2021): Hướng dẫn độ không đảm bảo đo (Guidelines on Measurement Uncertainty);
- CXG 77-2011 (sửa đổi và bổ sung năm 2021): Hương dẫn phân tích nguy cơ kháng thuốc do thực phẩm (Guidelines for Risk Analysis of Foodborne Antimicrobial Resistance).
Văn phòng Codex
Bình luận